Xoay rìu, gây 132/198/297() sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề và hồi 150/175/200() Máu. Đặt một hiệu ứng chảy máu lên mục tiêu, gây 110/165/248() sát thương vật lý trong vòng 4giây.
Nội Tại: Nếu Draven đang có một rìu xoay cường hóa trên tay, nó sẽ được phóng ra ở đòn đánh kế tiếp, gây 98/147/223() sát thương vật lý. Rìu xoay cường hóa sẽ bật trở lại Draven sau khi đánh trúng mộtkẻ địch.Kích Hoạt: Nhận một rìu xoaycường hóa.
Chuyển sang thế thủ và nhận 400/475/575() Lá Chắn giảm dần trong vòng 3 giây. Khi lá chắn biến mất, gây 70/100/150() sát thương phép + 30% lượng sát thương đã hấp thụ lên các kẻ địch xung quanh và phía trướcIrelia.
Nguyền rủa kẻ địch gần nhất chưa bị dính lời nguyền, gây 500/750/1150() sát thương phép trong vòng 10 giây và giảm hiệu lực của lá chắn chúng nhận được đi50%.
Thả một chú khỉ lao về phía khu vực đông kẻ địch nhất, phát nổ trong bán kính 2 ô khi va chạm. Kẻ địch trúng chiêu sẽ nhận 320/480/680() sát thương phép, giảm đi 30/30/25% với mỗi ô khoảng cách tính từ tâm vụ nổ. Gây Vết Thương Sâu và 1% Thiêu Đốt trong 5giây lên tất cả kẻ địch trúng chiêu.Thiêu Đốt: Gây sát thương chuẩn tương đương một phần Máu tối đa của mục tiêu mỗi giâyVết Thương Sâu: Giảm hồi máu nhận được đi 33%
Nội Tại: Khi hồi máu, đồng thời hồi máu cho 2 đồng minh gần nhất bằng 25% giá trịgốc.Kích Hoạt: Hồi 270/310/360() Máu và tấn công mục tiêu gây 260/390/585() sát thươngphép.
Gây 220/330/500() sát thương phép lên mục tiêu và tạo một vùng bóng tối bán kính 1 ô xung quanh chúng. Sau thoáng chốc, gây 110/165/250() sát thương phép lên những kẻ địch vẫn còn đứng trong vùngđó.
Đấm nhanh mục tiêu 2 lần, gây 54/81/126() sát thương vật lý mỗi cú đấm. Sau đó đấm móc chúng, gây 220/330/518() sát thương vật lý và hất tung chúng trong thoángchốc.
Phóng dây leo về phía mục tiêu hiện tại, Làm Choáng chúng trong 1 giây và gây 260/390/585() sát thươngphép. Sau đó những dây leo nhỏ hơn sẽ lan sang 2 kẻ địch gần nhất và gây 80/120/180() sát thương phép lên chúng.Thưởng Thí Nghiệm: Sát thương kỹ năng sẽ khiến kẻ địch bị chảy máu, gây thêm 50% sát thương chuẩn trong 2giây.
Phóng ra 1 phi tiêu vào mục tiêu, gây 80/120/185() sát thương phép và đánh dấu chúng để chúng nhận thêm 15% sát thương trong 4 giây. Sau đó lướt khỏi mục tiêu. Sau một thoáng trễ, lướt về phía chúng và gây 240/360/600() sát thươngphép.
Nhận 300/350/400() Lá Chắn trong 4 giây. Xiên kẻ địch trên một đường thẳng, gây 120/180/270() sát thương phép, đồng thời đánh cắp 10/12/15 Giáp và Kháng Phép của những kẻ địch trúngchiêu.
Bắn ra một cặp tên lửa vào mục tiêu. Đồng minh chạm vào tên lửa nhận được 95/120/150() Lá Chắn trong 3 giây. Khi va chạm, tên lửa sẽ gây 280/420/650() sát thương phép lên mục tiêu và 140/210/325() sát thương phép lên những kẻ địch liềnkề.
Túm lấy kẻ địch từ hai phía và đập mạnh chúng vào nhau, gây 180/270/420() sát thương và Làm Choáng chúng trong 1.5/1.5/2giây.Nếu chỉ có 1 kẻ địch bị kéo, sát thương và thời gian Làm Choáng được tăng thêm 50%.
Bắn 1 viên đạn pháo vào mục tiêu, gây 271/406/611() sát thương vật lý. Nếu hạ gục mục tiêu, viên đạn pháo sẽ nảy vào kẻ địch gần nhất, gây ra sát thương vượt trội. Khi điều này xảy ra, nhận vĩnh viễn 1%Sức Mạnh Công Kích.
Bắn ra một bọc đạn nổ, gây 185/275/446() sát thương vật lý lên mục tiêu và 110/163/261() sát thương vật lý lên những kẻ địch liền kề. Gây 20% Phân Tách lên tất cả kẻ địch trong 6giây.Phân Tách: Giảm GiápThưởng Thí Nghiệm: Khi bắt đầu giao tranh và mỗi khi thi triển kỹ năng, Urgot lao đến mục tiêu, nhận Lá Chắn bằng 8% Máu tối đa và 20%Tốc Độ Đánh trong 5giây.
Dừng tấn công và tiến vào thế thủ trong 2.5 giây, nhận thêm 100/125/150() Giáp và Kháng Phép. Cường hóa đòn đánh kế tiếp gây 200/300/450() sát thương vật lý, tăng thêm 50/75/113() sát thương vật lý với mỗi tướng 1 hoặc 2vàng trong đội của bạn.
Nội Tại: Mỗi đòn đánh thứ 3 sẽ được thay thế bằng một tia điện gây 96/143/212() sát thương vật lý lên mục tiêu và 48/72/106() sát thương vật lý lên 2 kẻ địch ở gần.
Nội Tại: Nếu sống sót sau khi chịu sát thương, gây 3% sát thương hấp thụ dưới dạng sát thương phép lênmục tiêu.Kích Hoạt: Nhận 415/450/500() Lá Chắn trong 4 giây. Sốc điện 3 kẻ địch gần nhất và gây 40/60/100() sát thương phép, đồng thời giảm sát thương của chúng đi 10% trong 4giây.
Tấn công mục tiêu gây 230/345/550() sát thương phép. Mỗi lần tung chiêu thứ ba sẽ phun khí độc vào 2 kẻ địch trong phạm vi 3 ô, gây 160/240/385() sát thương phép lên mỗimục tiêu.
Bắn một luồng năng lượng vào mục tiêu hiện tại, gây 101/152/232() sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 1 ô. Sau đó gây 273/409/627() sát thương vật lý lên kẻ địch ở trung tâm củavụ nổ.
Thanh tẩy tất cả hiệu ứng bất lợi và hồi lại 100/125/150() Máu. Chém kiếm, gây 158/236/354() sát thương vật lý lên những kẻ địch trên một đường thẳng. Nếu chỉ có 1 kẻ địch trúng chiêu, sát thương được tănggấp đôi.
Nội Tại: Khi nhận Năng Lượng, ném ra 3 quả bom siêu dính. Nếu mục tiêu chúng bám vào tử trận, chúng sẽ được chuyển sang một kẻ địch khác ởgần.Kích Hoạt: Kích nổ bom, gây 222/333/516() sát thương vật lý lên kẻ địch chúng đang bám vào và 44/67/103() sát thương vật lý lên những kẻ địchliền kề.
Nội Tại: Đòn đánh gây thêm 55/85/140() sát thươngphép.Kích Hoạt: Nhận 25% Tốc Độ Đánh cộng dồn cho đến khi kết thúc giao tranh. Sau mỗi 2 lần thi triển, nhận+1Tầm Đánh.
Nhận 500/575/675() Lá Chắn trong 4 giây. Lá Chắn này chuyển hướng 50% sát thương đồng minh liền kề gánh chịu. Khi lá chắn hết hiệu lực, gây 150/225/360() sát thương phép theo phạm vihình nón.
Trong 3 giây, nhận 45/45/50%() Chống Chịu và tạo ra một đám mây độc rộng 2 ô, gây 30/45/65() sát thương phép lên những kẻ địch bên trong. Sau đó, phát nổ đám mây và gây 150/225/340() sát thương phép lên tất cả kẻ địch bêntrong.Thưởng Thí Nghiệm: Sau khi gây sát thương, gây thêm sát thương phép bằng 3% tốiđa (1 giâyhồi chiêu).
Hồi lại 428/555/788() trong vòng 1.5 giây. Trong thời gian tác dụng, nâng mục tiêu lên không trung, Làm Choáng chúng và gây 275/413/619() sát thương vật lý. Sau đó, quật chúng xuống đất, gây 110/165/248() sát thương vật lý lên tất cả kẻ địchliền kề.
Quăng bom vào 3 kẻ địch gần nhất, Làm Choáng chúng trong 1.5/1.5/1.75 giây và gây 110/165/265() sát thương phép lên mỗi mục tiêu. Hồi 210/240/285() Máu.
Nhảy về phía kẻ địch có ít trang bị nhất trong phạm vi 4 ô. Chém 3 lần, gây tổng cộng 395/593/901() sát thương vật lý. Nếu chúng bị tiêu diệt, nhảy đi lần nữa, gây ít hơn 30% sátthương.
Hồi lại 250/300/350() Máu và hóa thăng hoa trong 6 giây. Khi đang thăng hoa, hồi 75/90/110() Máu và gây 40/60/95() sát thương phép lên những kẻ địch liền kề mỗi giây. Khi tham gia hạ gục, thời gian thăng hoa được kéo dài thêm 2giây.
Thả ra 8 con quạ về phía mục tiêu, gây tổng cộng 310/465/700() sát thương phép. Mỗi con quạ bay tới một kẻ địch ở gần và gây 40/60/90()sát thương phép.
Ném ra 3 lá bài vào những mục tiêu khác nhau.Bài Xanh: Hồi 80/100/125() Máu cho đồng minh thấp Máu nhất.Bài Đỏ: Gây 110/165/255() sát thương phép lên khu vực có đông kẻđịch nhất.Bài Vàng: Gây 210/315/505() sát thương phép lên mục tiêu và Làm Choáng chúng trong 1giây.
Ambessa chuyển giữa hai lối đánh khi thi triển:Xích: Nhận +1 Tầm Đánh. Đòn đánh thường gây 98/146/512() sát thươngvật lý.Khi tung chiêu, lướt về phía mục tiêu và quật xích theo hình bán nguyệt, gây 163/244/731() sát thương vật lý lên các kẻ địchtrúng đòn.Quyền: Nhận 25/25/45%() Hút Máu Toàn Phần và tấn công nhanh gấpđôi.Khi tung chiêu, Làm Choáng mục tiêu trong thoáng chốc trước khi quật chúng xuống mặt đất, gây 293/439/1463() sát thương vật lý, sau đó lướtđi.
Khóa mục tiêu hiện tại và thả bom bay đến một vị trí gần bên, bắn ra 21/21/35 tiên lửa chia đều lên mục tiêu và tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô. Mỗi tên lửa gây 28/42/121() sát thương vật lý và giảm Giáp đi1.Mỗi tên lửa thứ 7 sẽ gây 196/295/847() sát thương vật lý và giảm Giáp đi7.
Trở nên kích động và hồi lại 775/1095/2891() trong vòng 2 giây. Khi đang kích động, gây 80/120/800() sát thương phép mỗi giây lên những kẻ địch gần bên. Sau đó, gây 132/238/1426() sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2ô.Thưởng Thí Nghiệm: Nhận 200 Máu tối đa. Khi tham gia hạ gục, nhận 75 Máu tối đa cho đến hếtgiao tranh.
Triệu hồi hàng loạt dư ảnh để tấn công, gây 270/405/1200() sát thương phép lên mục tiêu và 135/200/400() sát thương phép lên 2/2/4 kẻ địch khácở gần. Dư ảnh sẽ làm giảm Kháng Phép của mục tiêu đi 5 cho đến hết giao tranh.
Nhảy tới một ô cạnh bên và bọc kén tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô, Làm Choáng chúng trong 1.75/2/8 giây và gây 120/180/1200() sát thương phép. Hồi 200/250/1500() Máu.
Phóng nhện con về phía 4 kẻ địch gần nhất, chúng phát nổ khi va chạm và gây 205/310/925() sát thương phép lên mục tiêu và 90/135/400() sát thương phép xung quanh chúng.
Nội Tại: Sau khi gây sát thương, hồi lại 15/27/162() Máu.Kích Hoạt: Nhận 350/490/1986() Lá Chắn trong 4 giây. Giáng xuống một thanh kiếm khổng lồ, gây 163/244/2194() sát thương vật lý lên mục tiêu và 81/122/1097() sát thương vật lý lên kẻ địch trong phạm vi 2ô.
Nhận 50/50/90% Chống Chịu trong 3 giây. Trong thời gian này, hút 50/75/225() Máu từ 4/4/10 kẻ địch gần nhất. Sau đó dậm xuống mặt đất, gây 72/108/840() sát thương phép lên tất kẻ địch trong phạm vi 2ô.
Ném một hộp đạn vào mục tiêu, gây 100/200/1000() sát thương phép lên chúng và giải phóng 4/4/8 quái vật. Quái vật tấn công 5 lần và gây 36/55/100() sát thương phép mỗi đònđánh.
Trong 8 đòn đánh tiếp theo, nhận 85% Tốc Độ Đánh, tầm đánh vô hạn và thay thế đòn đánh bằng tia xuyên phá nhắm tới những kẻ địch ngẫu nhiên. Tia xuyên phá gây 116/172/593() sát thương vật lý, giảm đi 40/40/20% với mỗi kẻ địch nó xuyênqua.Thưởng Thí Nghiệm: Sau mỗi 5 đòn đánh, gây thêm sát thương vật lý lên kẻ địch gần nhất bằng 15% Máutối đa của chúng.
Nhận 250/300/1200() Lá Chắn trong 3 giây, sau đó Làm Choáng mục tiêu trong 1.5 giây. Quật chúng xuống đất, gây 413/619/1856() sát thương vật lý lên chúng và tạo ra một đợt sóng năng lượng trên hàng của chúng. Kẻ địch trúng đòn sẽ chịu 113/169/759() sát thương vật lý và bị hất tungtrong thoáng chốc.
Phóng một ngôi sao vào mục tiêu gây 140/210/450() sát thương phép. Nó sẽ nảy đến kẻ địch ở xa nhất trong phạm vi 4 ô, và rồi nảy lại về mục tiêu. Hiệu ứng này lặp lại 2/2/4 lần, tấn công mục tiêu khác nhau mỗilần.
Chuyển sang tư thế bắn tỉa và gọi một chiếc tàu bay lượn quanh chiến trường trong 5 giây, thả xuống 4/4/20 quả bom vào các khu vực đông kẻ địch ngẫu nhiên trong thời gian này. Các quả bom gây 140/210/1450() sát thương vật lý trong phạm vi1 ô.Nếu kẻ địch đứng ở tâm vụ nổ Không Kích, giảm Giáp và Kháng Phép của chúng đi 20 và bắn ra một phát đạn về phía chúng, gây 224/336/2430() sát thươngvật lý.
Nội Tại: Triệu hồi một Lò Rèn Hextech có thể di chuyển được. Khi tung chiêu, 3 đồng minh gần nó nhất nhận được 200/275/1800() Lá Chắn trong 4 giây. Nếu nó đã bị tiêu diệt, hồi sinh nó với 100%Máu.Kích Hoạt: Triệu hồi 2 Cổng Hextech và hất mục tiêu vào một trong số chúng, gây 225/338/2250() sát thương vật lý và phóng chúng bay ngược lại vị trí ban đầu. Khi đang bay, chúng gây 113/169/1688() sát thương vật lý lên tất cả kẻ địchtrên đường bay.
Nội Tại: Triệu hồi một Lò Rèn Hextech có thể di chuyển được. Khi tung chiêu, 3 đồng minh gần nó nhất được tăng 30/40/300%() Tốc Độ Đánh trong 3 giây. Nếu nó đã bị tiêu diệt, hồi sinh nó với 100%Máu.Kích Hoạt: Ném pha lê bất ổn vào 3/3/20 kẻ địch gần nhất. Gây 563/844/2430() sát thương vật lý lên kẻ địch gần nhất, tạo ra một chuỗi phản ứng nổ gây 360/540/2025() sát thương vật lý lên những kẻ địch trong phạm vi 1 ô xung quanh phalê. Kẻ địch bị nổ trúng sẽ được giảm 50% sát thương từ các vụ nổ tiếp theo.
Jinx hoán chuyển giữa Giật Bắn, Lựu Đạn Ma Hỏa và Tên Lửa Tận Diệt khi thi triển kỹnăng.Giật Bắn: Gây 159/239/2025() sát thương vật lý lên kẻ địch trên một đường thẳng và Làm Choáng chúng trong 1.25/1.5/10giây.Lựu Đạn Ma Hỏa: Gây 159/239/2025() sát thương vật lý lên 3 vòng tròn kích thước 1ô trong đội hình địch.Tên Lửa Tận Diệt: Phóng ra 1 tên lửa vào giữa trung tâm của bàn đấu, gây 480/720/12451() sát thương vật lý lên TẤT CẢ kẻ địch, giảm 10% cho mỗi ô cách tâm vụ nổ.
Xích 4/4/20 kẻ địch gần nhất lại với nhau trong 5 giây, gây 650/975/5000() sát thương phép chia đều lên chúng. Khi một kẻ địch nhận sát thương, 18/25/100% lượng sát thương đó sẽ được chia đều lên những kẻ địch khác dưới dạng sát thươngchuẩn.3 đòn đánh kế tiếp của LeBlanc sẽ gây thêm 160/240/900() sát thương phép, tăng thêm 50% với mỗi kẻ địch bị tiêu diệt bởi sát thương khởi đầu.
Triệu hồi một cánh cổng dài 5 ô xuyên qua mục tiêu. Kẻ địch trúng chiêu nhận 80/120/1000 () sát thương phép và bị Cào Xé 20% trong 4 giây. Malzahar lây lan 5 cộng dồn truyền nhiễm giữa những kẻ địch trúng chiêu.Truyền nhiễm sẽ gây 18/27/400 () sát thương phép mỗi giây cho đến hết giao tranh. Hiệu ứng có thể cộng dồn vô hạn. Khi mục tiêu bị truyền nhiễm tử trận, chúng sẽ lan số cộng dồn đang mang cho kẻ địch ở gần.Cào Xé: Giảm Kháng Phép
Nhận 40% Chống Chịu trong thoáng chốc và triệu hồi một móng vuốt khổng lồ, gây 160/240/800() sát thương phép lên đường thẳng có nhiều kẻ địch nhất. 4 Kẻ địch gần nhất nhận thêm 25% sát thương và bị kéo về phíaMordekaiser.Cho đến 10 giây tiếp theo, nhận 30% Hút Máu Toàn Phần, +1 Tầm Đánh, và thay thế mỗi đòn đánh bằng một cú nện gây 330/500/3000() sát thương phép lên mục tiêu và 110/115/1500() sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2ô.
Gọi xuống một hàng 5 tên lửa tại vị trí mục tiêu, gây 500/750/4000 () sát thương phép, Vết Thương Sâu và 1% Thiêu Đốt lên các tướng trúng đòn trong 5 giây. Với mỗi tên lửa không đánh trúng mục tiêu, hồi lại 20 Năng Lượng.Nếu chỉ còn lại 1 kẻ địch, bắn tất cả tên lửa thẳng vào chúng.Thiêu Đốt: Gây sát thương chuẩn tương đương một phần Máu tối đa của mục tiêu mỗi giâyVết Thương Sâu: Giảm hồi máu nhận được đi 33%
Ngẫu nhiên thi triển 1 trong 3 kỹ năng, với cơ hội xuất hiện Độc Đắc!Súng Hỏa Ngục: Gây 240/360/3200() sát thương chuẩn lên mục tiêu mỗi giây cho đến khi bị hạ. Kẻ địch trong phạm vi hình nón nhận STVL, giảm đi 50%.Đấm Siêu Xa: Gây 720/1080/9600() STVL và hất văng mục tiêu. Sau đó, lướt tới và gây 312/468/4160() STVL trong phạm vi 1 ô xung quanh.Nhai Nuốt: Gây 768/1152/10240() STVL lên mục tiêu. Nếu mục tiêu chỉ còn dưới 15/15/100% Máu, hành quyết chúng và thi triển lại kỹ năng lên mục tiêu thấp Máu nhất trong phạm vi 2/2/10 ô, gây 80%sát thương.